Khi tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, mức lương đóng bảo hiểm xã hội là vấn đề được rất nhiều người lao động và doanh nghiệp quan tâm. Vậy mức đóng bảo hiểm mới nhất là bao nhiêu. Bài viết dưới đây của VIN-BHXH sẽ cung cấp các thông tin chi tiết về mức lương đóng bảo hiểm xã hội 2022 theo đúng quy định của pháp luật.
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (BHTN, BHYT) từ ngày 01/10/2022
Mức đóng bảo hiểm bắt buộc từ ngày 01/10/2022 với người lao động Việt Nam
Mức đóng bảo hiểm bắt buộc được tính dựa trên tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc và tiền lương tính đóng BHXH.
Tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc:
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ- BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ- BNN |
||||
14% |
3% |
0,5% |
1% |
3% |
8% |
- |
- |
1% |
1.5% |
21,5% |
10.5% |
||||||||
Tổng cộng 32% |
(HT: Hưu trí; ÔĐ-TS: Ốm đau, thai sản; TNLĐ-BNN: Thất nghiệp lao động, bệnh nghề nghiệp)
Tiền lương tính đóng BHXH bắt buộc:
Khoản 2 Điều 89 Luật BHXH 2014 quy định tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc gồm:
- Mức lương;
- Phụ cấp lương;
- Các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.
Mức đóng bảo hiểm bắt buộc với người lao động nước ngoài
Tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc:
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ- BNN |
||||
14% |
3% |
0,5% |
- |
3% |
8% |
- |
- |
- |
1.5% |
20,5% |
9.5% |
||||||||
Tổng cộng 30% |
Mức lương tối thiểu vùng 2022
Theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2022 được quy định như sau:
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I |
4.680.000 |
22.500 |
Vùng II |
4.160.000 |
20.000 |
Vùng III |
3.640.000 |
17.500 |
Vùng IV |
3.250.000 |
15.600 |
>> Xem thêm: Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2022
Mức phạt vi phạm về đóng BHXH bắt buộc, BHTN
Theo Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì vi phạm quy định về đóng BHXH bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp bị xử lý như sau:
STT |
Mức phạt (đồng) |
Vi phạm |
1 |
Từ 500.000-1.000.000 |
NLĐ có hành vi thỏa thuận với người sử dụng lao động không tham gia BHXH bắt buộc, BHTN, tham gia không đúng đối tượng, tham gia không đúng mức quy định. |
2 |
Từ 1.000.000-3.000.000 |
Người sử dụng lao động có một trong các hành vi: - Hằng năm, không niêm yết công khai thông tin đóng BHXH của NLĐ do cơ quan BHXH cung cấp theo quy định tại khoản 7 Điều 23 của Luật BHXH; - Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ thông tin về đóng BHXH bắt buộc, BHTN của NLĐ khi NLĐ hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu. |
3 |
Từ 1.000.000-3.000.000 |
Vi phạm với NLĐ nhưng không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi không thực hiện thủ tục xác nhận về việc đóng BHTN cho NLĐ để hoàn thiện hồ sơ hưởng BHTN theo quy định. |
4 |
Từ 5.000.000-10.000.000 |
Người sử dụng lao động có hành vi không cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc đóng, hưởng BHXH bắt buộc, BHTN theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan BHXH. |
5 |
Từ (12-15)% tổng số tiền phải đóng BHXH bắt buộc, BHTN tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng không quá 75.000.000 đồng. |
- Chậm đóng BHXH bắt buộc, BHTN; - Đóng BHXH, BHTN không đúng mức quy định mà không phải là trốn đóng; - Đóng BHXH, BHTN không đủ số người thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc, BHTN mà không phải là trốn đóng; - Chiếm dụng tiền đóng BHXH, BHTN của người lao động. |
6 |
Từ (18-20)% tổng số tiền phải đóng BHXH bắt buộc, BHTN tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng |
Người sử dụng lao động không đóng BHXH bắt buộc, BHTN cho toàn bộ NLĐ thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc, BHTN nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. |
7 |
Từ 50.000.000-75.000.000 |
- Trốn đóng BHXH bắt buộc, BHTN nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; - Sửa chữa, làm sai lệch văn bản, tài liệu trong hồ sơ đề xuất được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ Bảo hiểm TNLĐ-BNN nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. |
8 |
Từ 50.000.000-70.000.000 |
Tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động có hành vi cung cấp Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất TNLĐ không đúng sự thật. |
9 |
Xử phạt bổ sung |
Đình chỉ hoạt động đánh giá an toàn, vệ sinh lao động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động khi có hành vi vi phạm quy định tại khoản (8). |
10 |
Khắc phục hậu quả |
- Buộc người sử dụng lao động đóng đủ số tiền BHXH bắt buộc, BHTN phải đóng cho cơ quan BHXH đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản (5), (6), (7); - Buộc người sử dụng lao động nộp khoản tiền lãi bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân của năm trước liền kề tính trên số tiền, thời gian chậm đóng, không đóng, trốn đóng, chiếm dụng tiền đóng; Nếu không thực hiện thì theo yêu cầu của người có thẩm quyền, ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước có trách nhiệm trích từ tài khoản tiền gửi của người sử dụng lao động để nộp số tiền chưa đóng, chậm đóng và khoản tiền lãi của số tiền này tính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt vào tài khoản của cơ quan BHXH đối với những hành vi vi phạm quy định tại các khoản (5), (6), (7) từ 30 ngày trở lên. |
Quy định đóng BHXH đối với người lao động được trả lương bằng ngoại tệ
Bài viết vừa rồi là toàn bộ các thông tin về Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (BHTN, BHYT) từ ngày 01/10/2022. Hãy theo dõi VIN-BHXH để tìm hiểu và cập nhật thêm các kiến thức liên quan về bảo hiểm xã hội nhé.
Các doanh nghiệp, đơn vị nếu có nhu cầu về cài đặt hay những thắc mắc cần hỗ trợ, hãy liên hệ đến Tổng đài 1900 6134 hoặc đăng ký ngay: