Người lao động (NLĐ) phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế. Bên cạnh đó, người sử dụng lao động phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho NLĐ. Mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của NLĐ, người sử dụng lao động được pháp luật quy định cụ thể. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của VIN-BHXH để biết thêm thông tin chi tiết!
Người sử dụng lao động phải thực hiện thủ tục liên thông đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH bắt buộc. Phụ lục 1 ban hành kèm theo Công văn 3187/BHXH-CNTT năm 2020 về thực hiện dịch vụ công của Ngành trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia do BHXH Việt Nam ban hành có hướng dẫn thực hiện thủ tục liên thông đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN và báo cáo tình hình thay đổi lao động cụ thể như sau:
Bước 1: Truy cập Cổng DVC Quốc gia (dichvucong.gov.vn), đăng nhập bằng tài khoản của đơn vị sử dụng lao động (sử dụng USB ký số):
Bước 2: Tìm thủ tục liên thông đăng ký điều chỉnh đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BH thất nghiệp và báo cáo tình hình sử dụng lao động.
Chọn “Dịch vụ công trực tuyến” ⇒ Chọn cơ quan thực hiện là “Bảo hiểm xã hội Việt Nam” ⇒ Tìm kiếm.
Màn hình hiển thị danh sách các dịch vụ công do BHXH Việt Nam cung cấp ⇒Chọn “Thủ tục liên thông đăng ký điều chỉnh đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BH thất nghiệp và báo cáo tình hình sử dụng lao động”
Chọn “Nộp trực tuyến” để thực hiện dịch vụ công.
Bước 3: Lựa chọn cơ quan nhận báo cáo tình hình sử dụng lao động
Sau khi chọn “Nộp trực tuyến” ở bước 2, màn hình sẽ hiển thị giao diện để đơn vị sử dụng lao động có thể lựa chọn cơ quan nhận báo cáo tình hình sử dụng lao động (Sở LĐTB&XH hoặc Phòng LĐTB&XH nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện)
Chọn “Đăng ký”, hệ thống sẽ ghi nhận đăng ký cơ quan Lao động nhận báo cáo tình hình sử dụng lao động của đơn vị sử dụng lao động.
Trường hợp đơn vị sử dụng lao động có nhu cầu khai báo tình hình sử dụng lao động và đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLD–BNN⇒ Chọn “Tiếp tục” để thực hiện.
Bước 4: Khai báo tình hình sử dụng lao động và đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLD–BNN.
Sau khi chọn “Tiếp tục” ở bước 3, hệ thống sẽ chuyển hướng sang Cổng DVC của BHXH Việt Nam để đơn vị sử dụng lao động có thể kê khai thông tin về tình hình sử dụng lao động và tham gia BHXH, BHYT, BHTN.
Sau khi nhập đủ và đúng thông tin, chọn “Kê khai” chọn “Xác nhận” để thực hiện ký số và hoàn thành việc nộp hồ sơ đến cơ quan BHXH.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thông tin thay đổi về NLĐ sẽ được ghi nhận vào cơ sở dữ liệu của cơ quan BHXH.
Mẫu báo cáo tình hình đóng BHXH, BHYT bắt buộc
- Mục đích: Để đơn vị, doanh nghiệp đăng ký; truy thu, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT và khai báo tình hình sử dụng lao động đối với NLĐ thuộc đơn vị.
- Thời gian lập: Khi có phát sinh về LĐ, tiền lương và truy thu đối với NLĐ thuộc đơn vị.
- Căn cứ lập
Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
HĐLĐ, HĐLV, quyết định tuyển dụng, tiếp nhận; quyết định nâng lương, thuyên chuyển;
Hồ sơ khác có liên quan.
- Phương pháp lập
* Phần thông tin chung:
Tên đơn vị: Ghi đầy đủ tên đơn vị theo đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập.
Mã đơn vị: Ghi mã đơn vị do cơ quan BHXH cấp.
Mã số thuế: Ghi mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
Địa chỉ: ghi địa chỉ nơi đóng trụ sở của đơn vị.
Điện thoại: ghi số điện thoại của đơn vị.
Email: ghi tên email của đơn vị.
* Chỉ tiêu theo cột:
Cột (1): Ghi số thứ tự.
Cột (2): Ghi rõ họ, tên của từng lao động.
Đối với những đơn vị có số lượng người tham gia BHYT lớn, có yêu cầu phân nhóm đối tượng để thuận tiện trong việc tiếp nhận và trả thẻ BHYT, cơ quan BHXH có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị khi lập danh sách cấp thẻ BHYT, tại cột (2) tách thành các nhóm theo mã đơn vị trực thuộc (nhóm và mã đơn vị trực thuộc do đơn vị tự xây dựng nhưng tối đa không quá 6 ký tự được ký hiệu bằng số hoặc bằng chữ).
Cột (3): Ghi mã số đối với người người đã có mã số BHXH.
Cột (4): Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
Cột (5): Ghi giới tính người tham gia.
Cột (6): Ghi số CCCD/CMND/hộ chiếu của người tham gia được cơ quan có thẩm quyền cấp (Hộ chiếu chỉ dành cho người nước ngoài).
Cột (7): Ghi đầy đủ, chi tiết về cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, điều kiện nơi làm việc theo quyết định hoặc HĐLĐ, HĐLV
Các Cột (8), (9), (10), (11): Phân loại theo: Nhà quản lý; chuyên môn kỹ thuật bậc cao; chuyên môn kỹ thuật bậc trung; nhân viên trợ lý văn phòng; nhân viên dịch vụ và bán hàng; lao động có kỹ năng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; thợ thủ công; thợ vận hành và lắp ráp máy móc thiết bị; lao động giản đơn.
Cột (12): Ghi tiền lương được hưởng:
NLĐ thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì ghi bằng hệ số (bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu nếu có). Ví dụ: Tiền lương ghi trong quyết định tuyển dụng hoặc HĐLV là 2,34 thì ghi 2,34.
NLĐ thực hiện chế độ tiền lương do chủ sử dụng lao động quyết định thì ghi mức lương theo công việc hoặc chức danh, bằng tiền đồng Việt Nam. Ví dụ: mức lương của NLĐ là 52.000.000 đồng thì ghi 52.000.000 đồng.
Các Cột (13), (14), (15): Ghi phụ cấp chức vụ bằng hệ số; phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề bằng tỷ lệ phần trăm vào cột tương ứng, nếu không hưởng phụ cấp nào thì bỏ trống.
Cột (16): Ghi phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động (nếu có).
Cột (17): Ghi các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2018 (nếu có).
Cột (18): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu làm việc trong ngành/nghề nặng nhọc, độc hại.
Cột (19): Ghi ngày, tháng, năm kết thúc làm việc trong ngành/nghề nặng nhọc, độc hại.
Cột (20): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn.
Cột (21): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu có hiệu lực của HĐLĐ xác định thời hạn.
Cột (22): Ghi ngày, tháng, năm hết hiệu lực của HĐLĐ xác định thời hạn.
Cột (23): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu có hiệu lực của HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc).
Cột (24): Ghi ngày, tháng, năm hết hiệu lực của HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc).
Cột (25): Ghi ngày, tháng, năm đơn vị bắt đầu đóng BHXH cho NLĐ.
Cột (26): Ghi ngày, tháng, năm đơn vị kết thúc (dừng) đóng BHXH cho NLĐ.
Cột (27): ghi số; ngày, tháng, năm của HĐLĐ, HĐLV (ghi rõ thời hạn HĐLĐ, HĐLV từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm) hoặc quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận); tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ việc không hưởng lương, …. Ghi rõ thời gian (từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm) nghỉ ốm, đau, thai sản hưởng chế độ BHXH; đối với NLĐ khi bị mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày đang trong thời gian nằm viện kèm theo giấy tờ chứng minh. Ghi đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn nếu có giấy tờ chứng minh như: Người có công, cựu chiến binh,….
Lưu ý:
Nếu trong tháng đơn vị lập nhiều danh sách lao động đóng BHXH, BHYT, BHTN thì đánh số các danh sách.
Đơn vị kê khai đầy đủ, chính xác tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN của từng NLĐ theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về việc lập hồ sơ; lưu trữ hồ sơ tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.
Trường hợp NLĐ chỉ tham gia BHTNLĐ, BNN thì ghi vào mục ghi chú (cột 27) tương tự như trên.
Trường hợp đơn vị báo tăng lao động đối với NLĐ đã có mã số BHXH, ghi đầy đủ các tiêu thức trên biểu mẫu và ghi nơi đăng ký KCB ban đầu vào cột 27.
Trường hợp đơn vị có nhiều người thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu thì ghi cột (2), cột (3) và ghi nội dung thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu vào cột 27, các cột khác bỏ trống.
- Sau khi hoàn tất việc kê khai đơn vị ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu.
Trên đây là “Mẫu báo cáo tình hình đóng BHXH BHYT”. Quý khách hàng có nhu cầu được tư vấn về thuế, kế toán, lao động, bảo hiểm xã hội, hóa đơn điện tử vui lòng liên hệ VIN-BHXH để được hỗ trợ nhanh chóng, tiết kiệm và hiệu quả nhất!