Bộ Tài chính đã chính thức ban hành Thông tư 78/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 quy định về các nội dung liên quan đến hóa đơn điện tử. Một số điểm quan trọng mà các doanh nghiệp cần phải lưu ý như: thời điểm, ký hiệu, xử lý hóa đơn điện tử, hóa đơn điện tử ủy nhiệm. hóa đơn điện tử tạo từ máy tính tiền, v.v. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của VIN-HOADON để biết thêm chi tiết nhé!
Căn cứ quy định tại Điều 3 Thông tư 78/2021/TT-BTC, các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế đóng vai trò là người bán có thể ủy nhiệm cho bên thứ 3 lập hóa đơn điện tử đối với các hoạt động cung ứng hàng hóa và dịch vụ cho người mua.
Các nội dung mà một hóa đơn ủy nhiệm cần đảm bảo thể hiện, gồm: tên, địa chỉ, mã số thuế của bên ủy nhiệm, tên, địa chỉ và mã số thuế của bên nhận ủy nhiệm đúng theo thực tế phát sinh.
Để thực hiện lập hóa đơn ủy nhiệm, bên bán phải tiến hành lập hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đầy đủ các nội dung:
Tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 78/2021/TT-BTC có quy định cụ thể về ký hiệu mẫu số và ký hiệu hóa đơn điện tử như sau:
Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử gồm có 01 ký tự là chữ số tự nhiên từ 01 đến 06 tương đương với 06 loại hóa đơn điện tử theo quy định.
Ký hiệu hóa đơn điện tử là chuỗi gồm 06 ký tự, bao gồm cả chữ viết và chữ số, được dùng để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng.
Xem thêm: Quy Định Mới Nhất Về Ký Hiệu Hóa Đơn Điện Tử Theo Thông Tư 78
Đối với trường hợp doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ngân hàng, ngày lập hóa đơn được thực hiện định kỳ theo hợp đồng hai bên đã thỏa thuận. Ngoài hóa đơn, đơn vị cần tiến hành lập kèm bảng kê hoặc chứng từ khác có xác nhận của hai bên.
* Lưu ý: ngày lập hóa đơn chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng có phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ ngân hàng.
Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp là đơn vị cung cấp dịch vụ ngân hàng với số lượng nghiệp vụ phát sinh lớn và thường xuyên, trước khi lập hóa đơn điện tử, bên bán cần phải thực hiện đối soát dữ liệu giữa ngân hàng và các bên thứ ba có liên quan (tổ chức thanh toán, tổ chức thẻ quốc tế hoặc các tổ chức khác). Do đó, thời điểm lập hóa đơn ở trường hợp này là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu giữa các bên nhưng chậm nhất không quá ngày 10 của tháng sau tháng phát sinh.
Theo Thông tư 78/2021/TT-BTC, khi phát hiện sai sót của hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế, doanh nghiệp tiến hành xử lý như sau:
Ở trường hợp này, người bán sẽ tiến hành xử lý theo hai hình thức: điều chỉnh hoặc thay thế tại bất kỳ thời điểm nào nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của kỳ kê khai thuế giá trị gia tăng phát sinh hóa đơn điện tử điều chỉnh
Đối với trường hợp này, doanh nghiệp sẽ tiến hành xử lý theo hình thức đã áp dụng khi xử lý sai sót lần đầu.
Khi gặp phải trường hợp này, doanh nghiệp đóng vai trò là người bán sẽ thực hiện hủy hóa đơn điện tử đã lập và thông báo với cơ quan thuế về việc hủy hóa đơn đó.
Hướng xử lý cho trường hợp này là người bán tiến hành thực hiện điều chỉnh hóa đơn mà không thực hiện hủy hoặc thay thế.
Để xử lý sai sót này, người bán thực hiện điều chỉnh tăng (ghi dấu dương), điều chỉnh giảm (ghi dấu âm) đúng với thực tế điều chỉnh.
Theo quy định tại Thông tử 78/2021/TT-BTC, người bán chỉ cần gửi bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử bổ sung cho cơ quan thuế.
Tương tự như trường hợp 6, người bán tiến hành gửi bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử điều chỉnh cho cơ quan thuế.
Về nguyên tắc, các hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, được tạo ra từ máy tính tiền cần phải có liên kết chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế theo quy định tại Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
Về đối tượng áp dụng, theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư 78/2021/TT-BTC, các doanh nghiệp được lựa chọn sử dụng hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử có mã, hóa đơn điện tử không có mã, bao gồm:
“Doanh nghiệp, hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai có hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng theo mô hình kinh doanh (trung tâm thương mại; siêu thị; bán lẻ hàng tiêu dùng; ăn uống; nhà hàng; khách sạn; bán lẻ thuốc tân dược; dịch vụ vui chơi, giải trí và các dịch vụ khác).”.
Về nội dung, hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế phải thể hiện đầy đủ các nội dung sau:
Dưới đây là bảng tổng hợp các văn bản pháp luật quy định về hóa đơn, chứng từ sẽ chính thức hết hiệu lực kể từ ngày 01/07/2022:
STT |
Văn bản pháp luật hết hiệu lực từ 01/07/2022 |
Nội dung quy định |
1 |
Nghị định 51/2010/NĐ-CP |
Quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. |
2 |
Nghị định 04/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP |
Quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. |
3 |
Nghị định 119/2018/NĐ-CP |
Quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ tiếp tục có hiệu lực thi hành đến ngày 30/6/2022. |
4 |
Quyết định 30/2001/QĐ-BTC ngày 13/4/2001 của Bộ Tài chính |
Về việc ban hành chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế. |
5 |
Thông tư 191/2010/TT-BTC ngày 01/12/2010 |
Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn vận tải. |
6 |
Thông tư 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính |
Hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. |
7 |
Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính. |
8 |
Quyết định 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Về việc thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế. |
9 |
Quyết định 526/QĐ-BTC ngày 16/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Về việc mở rộng phạm vi thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế. |
10 |
Quyết định 2660/QĐ-BTC ngày 14/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Về việc gia hạn thực hiện Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015. |
11 |
Thông tư 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn |
Về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước. |
12 |
Thông tư 37/2017/TT-BTC |
Sửa đổi, bổ sung Thông tư 39/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính). |
13 |
Thông tư 68/2019/TT-BTC |
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử. |
14 |
Thông tư 88/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 26, Thông tư 68/2019/TT-BTC |
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử. |
Nguồn tham khảo: Thư viện pháp luật
Trên đây là những nội dung quan trọng mà các doanh nghiệp cần lưu ý khi thực hiện các quy định tại Thông tư 78/2021/TT-BTC. Hãy tiếp tục theo dõi và ủng hộ VIN-HOADON để có cơ hội tìm hiểu thêm nhiều kiến thức bổ ích về hóa đơn điện tử nhé!
Hướng Dẫn Hủy Hóa Đơn Điện Tử Đã Phát Hành Và Hóa Đơn Chưa Sử Dụng
Hướng Dẫn Chuyển Đổi Hóa Đơn Điện Tử Theo Thông Tư 78 Và Nghị Định 123
Các doanh nghiệp, đơn vị nếu có nhu cầu về lắp đặt hay những thắc mắc cần hỗ trợ, hãy liên hệ đến Tổng đài 1900 6134 hoặc đăng ký ngay: